📘Các thuật ngữ và phương pháp tính toán

Có nhiều thuật ngữ dành riêng cho DeFi và các giao thức khai thác thanh khoản bằng đòn bẩy có thể không quen thuộc với nhiều người dùng. Ngay cả giữa các giao thức DeFi, các thuật ngữ và tính toán được sử dụng vẫn có thể khác nhau rất nhiều. Do đó, chúng tôi tin rằng việc giải thích ý nghĩa của các thuật ngữ và tính toán chính trong Alpaca Finance mà chúng tôi thực hiện bên dưới là rất đáng giá.

Total Value Locked

Tổng giá trị đã khóa - Total Value Locked (TVL) là một số liệu phổ biến trong DeFi. Nó đo lường tổng giá trị vốn đầu tư vào một giao thức tại thời điểm hiện tại. Đối với Alpaca Finance, chúng tôi tính các yếu tố sau trong TVL của chúng tôi

  • Tổng giá trị của tất cả token LP trên các pool khai thác

  • Giá trị của các khoản tiền gửi không thuộc các khoản vay (số tiền đi vay đã được hạch toán vào giá trị LP)

Cho vay - Lending

Lending APY

  • Lãi suất cho vay là lãi suất dựa trên việc sử dụng vốn vay. Chúng tôi sử dụng mô hình lãi suất ba độ dốc để tối ưu hóa lãi suất vay. Bạn có thể xem mô hình lãi suất của chúng tôi tại đây.

  • APY cho vay tích lũy và cộng gộp tự động trong ibTokens của bạn. Khi rút tiền, bạn sẽ thấy giá trị của chúng đã tăng trên token cơ sở. Tìm hiểu thêm tại đây.​

  • Lãi suất cho vay được cộng dồn mỗi giây. Do đó, APY cho vay hiển thị được tính bằng cách sử dụng lãi kép liên tục: APY = e ^ (APR) - 1.

Staking APY

  • Staking APY trả thưởng bằng ALPACA và được bắt đầu bằng việc ký gửi ibTokens của bạn vào trang Stake.

  • APR được tính dựa trên giá trị của phần thưởng ALPACA được phân phối trên mỗi block chia cho tổng giá trị của ibTokens được ký gửi.

  • APY được hiển thị giả định cộng dồn lãi kép hàng ngày.

ib Tokens

  • Đọc phần ibTokens để biết thêm thông tin chi tiết.

Khai thác thanh khoản - Yield Farming

Yield Farming:

  • Phần lợi tức này đề cập đến thu nhập từ các ưu đãi thanh khoản do các nền tảng AMM cung cấp. Ví dụ: PancakeSwap cung cấp phần thưởng là token CAKE cho các LP trong các pool nhất định.

  • Chúng tôi gộp phần thưởng CAKE cho bạn bằng cách bán CAKE thành BNB / BUSD và thêm lại phần đó vào vị thế của bạn dưới dạng token LP. Lợi tức này sẽ được phản ánh qua việc giá trị vị thế của bạn tăng lên theo thời gian.

  • Tần suất tính lãi kép tự động không được đặt mặc định. Nó xảy ra mỗi khi người dùng tương tác với pool (việc này xảy ra khá thường xuyên).

  • APR được tính dựa trên giá trị của phần thưởng CAKE được phân phối trên mỗi block chia cho tổng giá trị dự trữ trong pool thanh khoản.

  • Với tần suất cộng gộp tự động cao, APY lợi tức khai thác được tính bằng công thức cộng gộp liên tục.

Phí giao dịch:

  • Các sàn DEX đều tính phí cho mỗi giao dịch và gửi một phần trong số đó cho những người cung cấp thanh khoản

    • PancakeSwap tính 0.25% phí cho mỗi giao dịch, trong đó 0.17% được chia cho các nhà cung cấp thanh khoản

    • WaultSwap tính 0.20% phí cho mỗi giao dịch, trong đó 0.14% được chia cho các nhà cung cấp thanh khoản

  • APR của Phí giao dịch được tính bằng cách sử dụng mức trung bình của khối lượng giao dịch thực tế.

    • PancakeSwap: mức trung bình 7 ngày

    • WaultSwap: mức trung bình 3 ngày

Phần thưởng ALPACA:

  • Những người tham gia khai thác thanh khoản bằng đòn bẩy sẽ kiếm được phần thưởng ALPACA dựa trên quy mô tài sản vay của họ so với tổng tài sản đi vay.

  • APR được tính dựa trên tổng giá trị của phần thưởng ALPACA được phân phối cho mỗi block chia cho giá trị vốn chủ sở hữu của bạn.

  • APY được tính toán với giả định cộng dồn lãi kép hàng ngày.

Lãi suất đi vay - Borrowing Interest:

  • Lãi suất đi vay là APR cho vay nhân với mức sử dụng của pool, sau khi đã trừ 19% APR cho vay để trả phí giao thức.

  • Do đó, APR của lãi suất đi vay là lãi suất thả nổi dựa trên việc sử dụng nguồn vốn cho vay. Chúng tôi sử dụng mô hình lãi suất ba độ dốc để tối ưu hóa lãi suất đi vay. Bạn có thể xem mô hình lãi suất của chúng tôi tại đây.

  • Tiền lãi được tính toán và cộng gộp mỗi giây.

  • APY được hiển thị dựa trên công thức tính lãi kép liên tục.

Giá trị Vị thế - Position Value

  • Tổng giá trị của vị thế khai thác của bạn.

  • Điều này cho thấy giá trị của tài sản cơ bản của vị thế nếu chúng được chuyển đổi thành tài sản cơ bản mà bạn đã vay - ví dụ: BNB, BUSD, v.v. Đây là những gì độ lớn vị thế này sẽ cung cấp cho bạn trong tài sản ban đầu vay sau khi tính tác động giá và phí giao dịch (mặc dù nó bao gồm giá trị nợ).

Giá trị Nợ - Debt Value

  • Tổng giá trị bạn nợ trong vị thế của mình

  • Giá trị này là tổng số tiền gốc đã vay và tiền lãi cộng dồn.

Giá trị Tài sản thuần - Equity Value

  • Giá trị Tài sản thuần là những gì bạn có thể nhận lại nếu bạn đóng vị thế của mình và chọn nhận lại tất cả tài sản ở dạng đã vay ban đầu.

  • Giá trị Tài sản thuần = Giá trị Vị thế - Giá trị Nợ.

APY hiện tại - Current APY

  • Cách tính APY theo cùng một công thức đã thảo luận ở trên và dựa trên mức đòn bẩy hiện tại.

Tỷ lệ Nợ - Debt Ratio

  • Tỷ lệ Nợ = Giá trị Nợ / Giá trị Vị thế

Ngưỡng Thanh lý - Liquidation Threshold

  • Đây là hạn mức tối đa của Tỷ lệ Nợ cho vị thế của bạn. Vượt quá giới hạn này, vị thế của bạn có thể bị thanh lý.

Mức đệm An toàn - Safety Buffer

  • Đây là vùng đệm, là khoảng cách giữa Tỷ lệ Nợ hiện tại và Ngưỡng Thanh lý, hay còn gọi là không gian an toàn của bạn.

Last updated